Khi nói đến Tiếng Anh công sở, người ta thường nghĩ ngay đến những buổi họp, thuyết trình, báo cáo, v…v… Tuy nhiên, những từ ngữ được sử dụng hàng ngày cũng không kém phần quan trọng để giao tiếp hiệu quả tại nơi làm việc. Dưới đây là một số những từ chỉ đồ dùngvăn phòng phẩm thường gặp nơi công sở, kèm theo đó là ví dụ minh họa.
1. Post-it/ Sticky notes. Giấy nhớ, giấy nhắc việc.
“Tôi đã ghi lại số điện thoại của Michele vào một tờ giấy nhớ nhưng tôi không nhớ đã để nó ở đâu rồi.”
“I have noted down Michele’s number on a post-it but now I can’t remember where I have placed it.”
2. Notepad. Tập giấy ghi chép
“Anh có thấy tập giấy ghi chép của tôi ở đâu không? Tôi chịu không tìm thấy.”
“Do you happen to see my notepad anywhere? I can’t seem to find it.”
3. Binder – bìa rời
“Chúng ta mới mua thêm một số bìa rời đấy, cậu có thể dùng chúng để giữ giấy tờ.”
“We have just bought a few ring binders, you can use them to keep your files.”
4. Paper clips – ghim giấy
“Paper clips usually have an oblong shape with straight sides, but may also be triangular or circular, or have more elaborate shapes.”
“Ghim giấy thường có dáng thuôn dài với các cạnh bên thẳng, nhưng cũng có thể là hình tam giác hoặc tròn, hoặc những hình dạng khác phức tạp hơn.”
5. Stapler – dập ghim
“My stapler has been out of staples already, give me a new pile.”
“Dập ghim của tôi hết ghim rồi, đưa tôi một ít ghim mới.”
6. Highlighter – bút nhớ dòng
“Tôi thường dùng bút nhớ dòng vì chúng giúp tôi nhớ các ý chính dễ dàng hơn.”
“I often use highlighters as they help me remember the main points more easily.”
7. Correction pen/ tape – Bút xóa, băng xóa
“Elena, I need a new correction pen. Mine has dried out.”
“Elena, tôi cần một cái bút xóa mới. Cái của tôi hết mực rồi.”
8. Adhesive tape – Băng dính
“Tờ tiền này bị rách rồi. Liệu dùng băng dính dán lại có tiêu được không nhỉ?”
“This bank note is torn… I wonder if we could fix it with adhesive tape?”
9. Calculator – Máy tính bỏ túi
“My aunt is an accountant so I always see her with a calculator in her hand when she’s working.”
“Dì tôi là một kế toán, nên bất cứ khi nào dì làm việc cũng đều cầm máy tính trên tay.”
10. Marker – Bút viết bảng
“Give me two whiteboard marker please – Which color, sir, blue or black?”
“Cho tôi 2 bút viết bảng – Màu nào, thưa ngài, xanh hay đen?”
Trong bài viết tới, chúng tôi sẽ tiếp tục cung cấp cho các bạn những từ vựng tiếng Anh công sở thông dụng khác với chủ đề “Chức vụ”. Mời các bạn đón xem!
Mời các bạn khám phá tiếp tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm